Sử dụng TeXMaker hiệu quả

CÁC TIỆN ÍCH BÊN TRONG TEXMAKER


Khi chúng ta soạn thảo code cho $\rm \LaTeX$ trong TeXMaker, việc sử dụng các phím tắt giúp gõ nhanh đoạn code mà không mắc lỗi chính tả (tức là cú pháp $\rm \LaTeX$), một số tiện ích viết thêm vào TeXMaker sẽ làm tăng thêm hiệu quả sử dụng. Các tiện ích này bao gồm:
  • các user tag (tác vụ của người dùng),
  • các user command (lệnh viết thêm của người dùng)
  • customize completion (tự động hoàn thành đoạn text viết dở dang)
v.v...
sẽ giúp các bạn gõ nhanh để hoàn thành bài viết.




MỤC LỤC
  1. Download file tm_ct1.ini để cài đặt mặc định của Thầy Sơn biên soạn.
  2. Các phím tắt của TeXMaker
  3. Hai script(s) hữu ích
  4. Các user tag(s) của Texmaker


1) CÁC PHÍM TẮT CỦA TEXMAKER

được viết sẵn trong file tm_ct1.ini của thầy Sơn.


Khi chúng ta soạn thảo code cho $\rm \LaTeX$ trong TeXMaker, việc sử dụng các phím tắt giúp gõ nhanh đoạn code. Các phím tắt này Thầy Sơn biên tập lại để dễ sử dụng bằng cách thay các phím tắt không bao giờ dùng (trong file ini cũ của TeXMaker) bằng các phím thường dùng.

  1. Tổ hợp phím CTRL + ký_tự
    • CTRL + M$\rightarrow \$.\$$. Hai lần bấm CTRL + M sẽ cho $\$\$.\$\$$ (dấu chấm là nơi viết công thức toán học), chữ M gợi nhớ Math.
    • CTRL + T (comment), CTRL + U (uncomment) Dùng để đưa đoạn văn bản vào comment (LaTeX sẽ không biên dịch), uncomment dùng để bỏ chế độ comment.
    • CTRL + F (Find/tìm), CTRL + R (Tìm và thay thế). Rất hữu ích để tìm một từ sai chỉnh tả/lỗi cú pháp $\rm \LaTeX$ và thay bằng một từ đúng. Chữ F gợi nhớ Find, chữ R gợi nhớ Replace.
    • CTRL + E, đưa đoạn văn bản đã quét chuột (selection) vào chế độ Center (giống MS Word).
    • CTRL + B, CTRL + I, đưa đoạn văn bản đã quét chuột (selection) vào chế độ bold, italic (giống MS Word).
    • CTRL + A, CTRL + C, CTRL + V sử dụng như thông thường, riêng CTRL + G đưa con trỏ đến dòng được chỉ định để tiến hành sửa chữa.


    Tổ hợp phím CTRL + ký_tự không đủ để viết nhanh các macro, do đó để mở rộng, ta thêm SHIFT vào ký_tự giống như viết thường và viết in hoa.


  2. Tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ký_tự
    • CTRL + SHIFT+ N. Tạo môi trường \begin{equation} (phương trình có đánh số tự động). Rất hữu ích để viết trong Luận văn tốt nghiệp, Luận văn Thạc sĩ, bài báo khoa học. Chữ N gợi nhớ Number.
    • CTRL + SHIFT+ B. Tạo macro \bigskip. Chữ B gợi nhớ Bigskip.
    • CTRL + SHIFT+ M. Tạo macro \medskip. Chữ M gợi nhớ Medskip.
    • CTRL + SHIFT+ I. Tạo macro \item. Chữ I gợi nhớ Item.
    • CTRL + SHIFT+ L. Tạo macro \left. Chữ L gợi nhớ Left.
    • CTRL + SHIFT+ R. Tạo macro \right. Chữ R gợi nhớ Right.
    • CTRL + SHIFT+ Q. Tạo macro \sqrt{}. Chữ Q gợi nhớ sqrt.
    • CTRL + SHIFT+ F. Tạo macro \dfrac{}{}. Chữ F gợi nhớ frac.
    • CTRL + SHIFT+ U. Tạo macro \^{}. Chữ U gợi nhớ upper.
    • CTRL + SHIFT+ D. Tạo macro \_{}. Chữ D gợi nhớ Down.
    • CTRL + SHIFT+ P. Tạo macro \usepackage{}. Tuy ít dùng nhưng rất cần thiết, chữ P gợi nhớ package.

    • Các tổ hợp phím CTRL + SHIFT+ C tạo macro \textsc (gợi nhớ Small Caps), CTRL + SHIFT+ A tạo macro \Sans Serif (gợi nhớ Sans Serif) CTRL + SHIFT+ S tạo macro \textsl (gợi nhớ Slanted), CTRL + SHIFT+ T tạo macro \texttt (gợi nhớ Typewriter). Các phím tắt này ít dùng nhưng là mặc định của TeXMaker nên Thầy bảo lưu.


  3. Tổ hợp phím ALT + SHIFT + ký_tự
    • ALT + SHIFT+ L. Tạo môi trường \begin{align} (dóng thẳng công thức toán học nhiều dòng). Chữ L gợi nhớ aLign.
    • ALT + SHIFT+ A. Tạo môi trường \begin{array} (mảng). Chữ A gợi nhớ Array.
    • ALT + SHIFT+ D. Tạo môi trường \begin{description} (liệt kê bằng cách mô tả). Chữ D gợi nhớ Description.
    • ALT + SHIFT+ E. Tạo môi trường \begin{enumerate} (liệt kê bằng cách đánh số). Chữ E gợi nhớ Enumerate.
    • ALT + SHIFT+ I. Tạo môi trường \begin{itemize} (liệt kê). Chữ I gợi nhớ Itemize.
    • ALT + SHIFT+ T. Tạo môi trường \begin{tabular} (liệt kê). Chữ T gợi nhớ Tabular.


2) HAI SCRIPT(S) HỮU ÍCH


Trong Texmaker đôi khi ta copy một đoạn văn bản từ nơi khác vào và nếu ta muốn chuyển đoạn văn bản này sang Uppercase (toàn chữ in hoa) hay Lowercase (toàn chữ viết thường), ngoài phương pháp dùng macro truyền thống của $\rm \LaTeX$, ta có thể dùng scipt để chuyển case. Thầy Sơn sẽ hướng dẫn cách sử dụng script, còn dưới đây là code của các script đó.



  1. to uppercase
    var txt = TM.selection; 
    if (txt != "") {
    var pos = TM.selectionStart; 
    txt = txt.toUpperCase(); 
    TM.insertText(txt); 
    TM.selectRange(pos, txt.length); 
    }
    
  2. to lowercase
    var txt = TM.selection; 
    if (txt != "") {
    var pos = TM.selectionStart; 
    txt = txt.toLowerCase(); 
    TM.insertText(txt); 
    TM.selectRange(pos, txt.length); 
    }
    



3) CÁC USER TAG(S) CỦA TEXMAKER



HẾT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét